Phân loại các tiêu chuẩn và đánh số. Tiêu_chuẩn_công_nghiệp_Nhật_Bản

Các tiêu chuẩn được đặt tên theo định dạng ví dụ “JIS G 3016:2015”.

Trong đó chữ cái đầu tiên đại diện cho ngành nghề:

  • A: Xây dựng dân dụng và kiến trúc
  • B: Cơ khí
  • C: Điện- điện tử
  • D: Ô tô
  • E: Đường sắt
  • F: Đóng tàu
  • G: Hợp kim Ferrous và luyện kim
  • H: Hợp kim không Ferrous và luyện kim
  • K: Hóa chất
  • L: Vải sợi dệt may
  • M: Khai khoáng
  • P: Bột giấy và giấy
  • Q: Các hệ thống quản lí
  • R: Gốm sứ
  • S: Đồ dùng trong nước
  • T: Thiết bị y tế và an toàn
  • W: Máy bay và hàng không
  • X: Xử lí thông tin
  • Z: Các ngành nghề khác

Bốn chữ số tiếp theo thể hiện lĩnh vực (hoặc năm chữ số đối với một số tiêu chuẩn tương ứng với tiêu chuẩn ISO) và bốn chữ số cuối cùng thể hiện năm.

Chẳng hạn tiêu chuẩn "JIS G 3016:2015" Rolled steels for welded structure, chữ G cho biết đây là tiêu chuẩn về hợp kim Ferrous và luyện kim, năm 2015 và nội dung là về thép cán cho kết cấu hàn. JIS M 8812:2004 Coal and coke - Methods for proximate analysis cho biết đây là tiêu chuẩn về ngành khai khoáng, năm 2004 và quy định về than và cốc – phương pháp phân tích xấp xỉ. Tiêu chuẩn JIS Q 15001:2017 Personal information protection management systems - Requirements, chữ Q cho biết tiêu chuẩn này liên quan đến hệ thống quản lý, năm ban hành là 2017 và nội dung về Các yêu cầu đối với hệ thống quản lí bảo vệ thông tin cá nhân, tiêu chuẩn này được mã hóa với 5 chữ số (15001) thay vì bốn chữ số và nó tương ứng với tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 Information security management systems - Requirements.